✔️ I Phân hệ phần mềm HIS
1. Quản trị hệ thống (Quản lý người dùng, quản lý cấu hình)
2. Quản lý danh mục dùng chung
3. Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
4. Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú
5. Quản lý dược (thông tin thuốc)
6. Quản lý viện phí và thanh toán BHYT
7. Kết nối với BHXH thanh quyết toán BHYT (tập tin XML)
8. Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng
9. Quản lý kết quả cận lâm sàng
10. Quản lý điều trị nội trú
11. Quản lý phòng bệnh, giường bệnh
12. Quản lý suất ăn cho bệnh nhân
13. Báo cáo thống kê
14. Quản lý khám sức khỏe
15. Quản lý hàng đợi xếp hàng tự động
16. Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao
17. Quản lý trang thiết bị y tế
18. Kết nối với PACS
19. Quản lý khoa/phòng cấp cứu
20. Quản lý phòng mổ
21. Quản lý lịch hẹn điều trị
22. Quản lý ngân hàng máu (nếu có)
23. Quản lý thẻ bệnh nhân
24. Quản lý tương tác thuốc/thuốc
25. Quản lý phác đồ điều trị
26. Quản lý dinh dưỡng
27. Kê đơn, chỉ định trên máy tính bảng, điện thoại thông minh
28. Quản lý quy trình kỹ thuật chuyên môn
29. Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử
30. Ứng dụng nhận dạng giọng nói để hỗ trợ EMR
31. Tìm kiếm và tra cứu thông tin (KIOS thông tin)
32. Thanh toán viện phí điện tử
✔️ II. Phần mềm LIS.
1. Quản trị hệ thống.
2. Quản lý danh mục.
3. Quản lý chỉ định xét nghiệm.
4. Quản lý kết quả xét nghiệm.
5. Kết nối máy xét nghiệm (ra lệnh và nhận kết quả xét nghiệm tự động từ máy xét nghiệm).
6. Báo cáo thống kê.
7. Quản lý mẫu xét nghiệm.
8. Quản lý hóa chất xét nghiệm.
9. Kết nối liên thông với phần mềm HIS (nhận chỉ định từ HIS và đồng bộ kết quả xét nghiệm với HIS).
10. Thiết lập thông số cảnh báo khi vượt ngưỡng bình thường.
✔️ III. Phân hệ RIS.
1. Quản trị hệ thống.
2. Quản lý thông tin chỉ định.
3. Quản lý danh sách bệnh nhân được chỉ định.
4. Giao diện kết nối (Interface) 2 chiều với các thiết bị chẩn đoán hình ảnh thông dụng (CT, MRI, X-quang, DSA, siêu âm).
5. Interface kết nối, liên thông với HIS:.
6. RIS nhận thông tin chỉ định từ HIS, RIS chuyển thông tin chỉ định vào máy chẩn đoán hình ảnh theo tiêu chuẩn HL7;.
7. Liên thông hai chiều báo cáo chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân giữa PACS và HIS (tức là nếu có thay đổi bên PACS thì HIS cũng nhận được và ngược lại).
8. Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh.
9. Kết xuất báo cáo thống kê.
✔️ IV. Các tính năng phần mềm CRM.
1. Fanpage
a. Chia lead cho các nhân viên tele-sale tự động hoặc theo công thức được khai báo".
2. OA zalo
a. Các tính năng của Zalo OA".
3. HIS
a. Nhập dữ liệu từ CRM vào His: Dữ liệu bệnh nhân đặt hẹn
b. Lấy dữ liệu từ His ra CRM: Dữ liệu chọn lọc của bệnh nhân theo phân quyền của mỗi tài khoản được phép lấy dữ liệu từ His.
c. His có tính năng nhận dữ liệu CRM, xác nhận thông tin đặt hẹn/chuyển thông tin này thành bệnh án mà không phải nhập lại.".
4. Call
a. Gọi điện cho từng số điện thoại riêng lẻ
b. Ghi âm lại cuộc gọi
c. Ghi lại tracklog của cuộc gọi như thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc gọi, thời gian kéo dài cuộc gọi, người gọi...".
5. Email
a. Gửi email cho từng cá nhân".
6. Website
a. kết nối với hệ thống form đặt hẹn trên website để nhận dữ liệu đổ về".
7. Admin
a. Thêm tài khoản
b. Sửa, xoá, tìm kiếm tài khoản
c. Phân quyền tài khoản
d- Xem tracklog của các tài khoản
e. Xuất báo cáo của các tài khoản
f. Xem và sửa thông tin bệnh nhân trên CRM (không thể sửa thông tin từ His)".
8. Tele-sale/ CSKH
a. Sửa tài khoản của chính mình
b. Xem tracklog của bản thân tài khoản này
c. Xuất báo cáo của bản thân tài khoản này
d. Theo dõi các tiến độ công việc được quản lý".
. a. Gọi điện cho từng số điện thoại riêng lẻ.
. b. Ghi âm lại cuộc gọi.
9. Thông báo
a. Nhận được thông báo về lượng khách hàng mới đổ về CRM
b. Thông báo liên quan đến hoạt động, nhắc nhở
c. Nhắc nhở sinh nhật khách hàng
d. Nhắc lịch hẹn gọi, nhắn tin tái khám
e. Nhắc lịch hẹn gọi, nhắn tin phẫu thuật
f. Nhắc lịch gọi, nhắn tin chăm sóc khách hàng định kỳ
g. Nhắc lịch gặp khách hàng
h. Nhắc lịch giao hàng, trả hàng".
10. Lọc, ghi và xuất thông tin
a. Lọc theo tên bệnh nhân
b. Lọc theo mã bệnh nhân
c. Lọc theo tuổi, năm sinh
d. Lọc theo dịch vụ
e. Lọc theo mức chi tiêu dịch vụ
f. Lọc theo thời gian bệnh nhân sử dụng dịch vụ
g. Lọc theo bệnh nhân chưa được tư vấn
h. Lọc theo bệnh nhẫn đã được tư vấn nhưng chưa chốt
i. Lọc theo bệnh nhân có lịch tái khám, lịch hẹn sắp tới theo khoảng thời gian
j. Lọc kết hợp các tiêu chí
k. Xuất các kết quả được lọc".
11. Quản lý công việc
a. Chọn danh sách bệnh nhân để chăm sóc trong ngày
b. Xuất báo cáo kết quả theo các trường thông tin: Tổng bệnh nhân tiếp nhận tư vấn, số lượng từ chối, số lượng đặt hẹn, số lượng sử dụng dịch vụ, tổng giá trị sử dụng dịch vụ, giá trị dịch vụ sử dụng trung bình cho mỗi bệnh nhân, các lý do từ chối (giá, chất lượng, chọn bên khác, không nêu lý do, không đủ điều kiện sử dụng dịch vụ).".
✔️ V. Phân hệ EMR (bệnh án điện tử).
1. Nhóm chức năng cho danh mục bệnh viện.
1.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục bệnh viện dưới dạng bảng.
1.2. Tìm kiếm cơ sở khám chữa bệnh trong hệ thống.
1.3. Thêm mới cơ sở khám chữa bệnh trong hệ thống.
1.4. Sửa thông tin của cơ sở khám chữa bệnh.
1.5. Xóa cơ sở khám chữa bệnh khỏi hệ thống.
1.6. Nhập danh mục cơ sở khám chữa bệnh từ excel.
1.7. Hỗ trợ in danh mục bệnh viện.
1.8. Phân trang nhóm chức năng cho danh mục bệnh viện.
2. Nhóm chức năng cho Danh mục khoa.
2.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục khoa dưới dạng bång.
2.2. Tìm kiếm khoa trong hệ thống.
2.3. Thêm mới khoa vào hệ thống.
2.4. Sửa thông tin khoa.
2.5. Xóa khoa khỏi hệ thống.
2.6. Nhập danh mục khoa từ excel.
2.7. Hỗ trợ in Danh mục khoa.
2.8. Phân trang nhóm chức năng cho Danh mục khoa.
3. Nhóm chức năng cho Danh mục phòng.
3.1. Hiển thị nhóm chức năng cho Danh mục phòng dưới dạng bång.
3.2. Tìm kiếm phòng trong hệ thống.
3.3. Thêm mới phòng vào trong hệ thống.
3.4. Sửa thông tin phòng.
3.5. Xóa phòng khỏi hệ thống.
3.6. Nhập danh mục phòng từ Excel.
3.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục phòng.
3.8. Phân trang nhóm chức năng cho danh mục phòng.
4. Nhóm chức năng cho Danh mục người ký.
4.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục người ký dưới dạng bảng.
4.2. Tìm kiếm người ký trong danh sách.
4.3. Thêm mới người ký vào danh sách.
4.4. Sửa thông tin người ký.
4.5. Xóa người ký khỏi danh sách.
4.6. Nhập danh mục người ký từ excel.
4.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục người ký.
4.8. Phân trang Nhóm chức năng cho Danh mục người ký.
5. Nhóm chức năng cho Danh mục vai trò ký.
5.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục vai trò ký dưới dạng bảng.
5.2. Tìm kiếm vai trò ký trong danh sách.
5.3. Thêm mới vai trò ký vào danh sách.
5.4. Sửa thông tin vai trò ký.
5.5. Xóa vai trò ký khỏi danh sách.
5.6. Nhập danh mục vai trò ký từ excel.
5.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục vai trò ký.
5.8. Phân trang Nhóm chức năng cho Danh mục vai trò ký.
6. Nhóm chức năng cho Danh mục nghiệp vụ ký.
6.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục nghiệp vụ ký dưới dạng bảng.
6.2. Tìm kiếm nghiệp vụ ký trong danh sách.
6.3. Thêm mới nghiệp vụ ký vào danh sách.
6.4. Sửa thông tin nghiệp vụ ký.
6.5. Xóa nghiệp vụ ký khỏi danh sách.
6.6. Nhập danh mục nghiệp vụ ký từ excel.
6.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục nghiệp vụ ký.
6.8. Phân trang Nhóm chức năng cho Danh mục nghiệp vụ ký.
7. Nhóm chức năng cho Danh mục loại văn bån.
7.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục loại văn bản dưới dạng bảng.
7.2. Tìm kiếm loại văn vản trong danh sách.
7.3. Thêm mới loại văn bản vào danh sách.
7.4. Sửa thông tin loại văn bản.
7.5. Xóa loại văn bản khỏi danh sách.
7.6. Nhập danh mục loại văn bản từ excel.
7.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục loại văn bản.
7.8. Phân trang Nhóm chức năng cho Danh mục loại văn bản.
8. Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án.
8.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án dưới dạng bảng.
8.2. Tìm kiếm vỏ bệnh án trong danh sách.
8.3. Thêm mới vỏ bệnh án danh sách.
8.4. Sửa thông tin vỏ bệnh án.
8.5. Xóa bỏ bệnh án khỏi danh sách.
8.6. Nhập Danh mục vỏ bệnh án từ excel.
8.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án.
8.8. Phân trang Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án.
9. Nhóm chức năng cho Danh mục phiếu, biểu.
9.1. Hiển thị Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án dưới dạng bảng.
9.2. Tìm kiếm vỏ bệnh án trong danh sách.
9.3. Thêm mới vỏ bệnh án danh sách.
9.4. Sửa thông tin vỏ bệnh án.
9.5. Xóa bỏ bệnh án khỏi danh sách.
9.6. Nhập Danh mục vỏ bệnh án từ excel.
9.7. Hỗ trợ in Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án.
9.8. Phân trang Nhóm chức năng cho Danh mục vỏ bệnh án.
10. Quản trị nhóm người dùng hệ thống phần mềm.
10.1. Thêm mới người dùng.
10.2. Sửa thông tin người dùng.
10.3. Xóa người dùng.
10.4. Hiển thị danh sách người dùng dưới dạng bảng.
10.5. Tìm kiếm người dùng.
10.6. Phân người dùng theo nhóm quản lý.
10.7. Gán quyền cho người dùng.
10.8. Sắp xếp thứ tự người dùng.
11. Quản trị người dùng.
11.1. Thêm mới nhóm người dùng.
11.2. Sửa thông tin nhóm người dùng.
11.3. Xóa nhóm người dùng.
11.4. Hiển thị danh sách nhóm người dùng dưới dạng bảng.
11.5. Tìm kiếm nhóm người dùng.
11.6. Thêm người dùng vào nhóm quản lý.
11.7. Gán quyền cho nhóm người dùng.
11.8. Sắp xếp thứ tự nhóm người dùng.
12. Quản trị quyền hạn cho người dùng.
12.1. Thêm mới quyền hạn cho người dùng.
12.2. Sửa thông tin quyền hạn cho người dùng.
12.3. Xóa quyền hạn cho người dùng.
12.4. Hiển thị danh sách quyền hạn cho người dùng dưới dạng bảng.
12.5. Tìm kiếm quyền hạn cho người dùng.
12.6. Quản trị quyền hạn cho người dùng.
12.7. Hủy bỏ quản trị quyền hạn cho người dùng.
12.8. Sắp xếp thứ tự quyền hạn người dùng.
13. Chức năng quản lý kết nối, tương tác với các hệ thống thông tin khác.
13.1. Hiển thị danh sách chức năng quản lý kết nối, tương tác với các hệ thống thông tin khác.
13.2. HIS kết nối vào hệ thống EMR cần cung cấp đầy đủ thông tin bệnh viện (mã bệnh viện, tên bệnh viện), thông tin máy chủ HIS (Địa chỉ IP).
13.3. Quản trị hệ thống sẽ kiểm tra thông tin yêu cầu kết nối để quyết định.
13.4. Tài khoản kết nối, đường truyền VPN: Quản trị hệ thống sau khi kiểm tra sẽ cấp tài khoản kết nối để quyết định Quản trị hệ thống tạo kênh để HIS tiến hàng đầu nối vào EMR. Khi HIS đầu nối thành công sẽ thực hiện chạy chính thức.
13.5. Khi chạy chính thức, hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra 24/7 tình trạng kết nối giữa HIS và EMR. Khi kết nối bị gián đoạn. ngay lập tức hệ thống sẽ gửi cảnh báo về cho quản trị hệ thống và phần mềm HIS để yêu cầu kết nối lại Kết nối phương thức xác thực với các hệ thống thông tin khác.
13.6. Quy chuẩn kiểu kết nối với các hệ thống khác.
14. Chức năng quản lý thông tin hồ sơ bệnh án điện tử.
14.1. Tiếp nhận khám bệnh.
14.2. Tạo lập hồ sợ bệnh án điện tử và cập nhật các thông tin Hành chính cơ bản; Các thông tin khám Lâm sàng; các thông tin Cận lâm sàng; Các thông tin chẩn đoán bệnh.
14.3. Quản lý thông tin tiền sử của bệnh nhân.
14.4. Quản lý chỉ định.
14.5. Quản lý tài liệu lâm sàng.
14.6. Quản lý kết quả (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh).
14.7. Quản lý điều trị.
14.8. Quản lý thuốc.
15. Chức năng quản lý thông tin hồ sợ bệnh án điện tử chi tiết và nâng cao.
15.1. Cập nhật thông tin về các chỉ định y lệnh cho bệnh nhân.
15.2. Ghi chép lại toàn bộ quá trình quan sát và dịch vụ y tế.
15.3. Cập nhật vào hồ sợ bệnh án điện tử các thông tin kết quả cận lâm sàng.
15.4. Cập nhật thông tin vào bệnh án về thông tin về điều trị, diễn biến bệnh, các thông tin về chăm sóc bệnh nhân và phương pháp, phác đồ điều trị ca bệnh..
15.5. Quản lý thông tin về y lệnh thuốc điều trị cho bệnh nhân.
15.6. Kết thúc bệnh án: Tổng kết hồ sơ bệnh án, cung cấp các loại biểu mẫu liên quan như giấy ra viện, giấy chuyển viện, vỏ bệnh án, hóa đơn thanh toán liên quan đến thủ tục ra viện của bệnh nhân.
15.7. Xuất viện: Bệnh án sau khi hoàn tất sẽ được lưu trữ bảo mật trên hệ thống EMR database. Đồng thời sẽ hiển thị cảnh báo và số liệu thống kê trên màn hình theo dõi cho các nhà quản lý.
15.8. Lưu trữ bệnh án điện tử.
16. Chức năng ký số bệnh án.
16.1. Thiết lập luồng ký: Tùy vào loại văn bản, người ký có thể thiết lập hình thức ký: Ký nối tiếp (lần lượt từng người ký cho đến người cuối cùng), ký song song (mọi người có thể ký vào văn bản cùng lúc không cần chờ đợi).
16.2. Thiết lập người ký: Tùy vào văn bản có bao nhiêu người cần ký, người tạo văn bản có thểm thêm người ký, chức danh ký và thêm bệnh nhân vào văn bản..
16.3. Kiểm tra chữ ký số: Hệ thống sẽ kiểm tra tất cả người ký có trong luồng ký, cảnh báo trong trường hợp người ký chưa có chữ ký số để hệ thống cấp chữ số kịp thời..
16.4. Thực hiện ký số: người ký có chữ ký số có thể thực hiện ký vào văn bản . Người ký có thể tùy chọn vị trí ký hoặc ký cố định vào văn bản theo thiết lập của từng loại văn bản..
16.5. Kiểm tra văn bản đã hoàn tất ký: với những văn bản trong bệnh án cần nhiều người ký (ví dụ tờ điều trị, biên bản hội chẩn,...) Bệnh ấn điện tử sẽ kiểm tra và cảnh báo trong những trường hợp văn bản chưa hoàn thành ký số..
17. Chức năng cập nhật thông tin cận lâm sàng.
17.1. Hiển thị chức năng cập nhật thông tin cận lâm sàng dưới dạng bảng.
17.2. Chỉ định cận lâm sàng: Yêu cầu thực hiện cận lâm sàng của bệnh nhân từ khoa lâm sàng và phòng khám sẽ được ký số và lưu vào bệnh án điện tử đồng thời khi yêu cầu đó được chuyển sang hệ thống cận lâm sàng: LIS, RIS, PAC.
17.3. Trả kết quả: Sau khi hoàn thành cận lâm sàng, bác sĩ đọc kết quả thay vì in ra và ký tay thì sẽ thực hiện ký số vào file kết quả.
17.4. Lưu trữ kết quả: File kết quả sau khi được ký số sẽ được lưu trữ trong bệnh án điện tử và chuyền về khoa, phòng yêu cầu một cách trực quan để bác sĩ có thể xem và theo dõi..
18. Chức năng tổng kết bệnh án.
18.1. Hiển thị chức năng tổng kết bệnh án dưới dạng bảng.
18.2. Kiểm tra bệnh án: khi có yêu cầu ra viện tại khoa lâm sàng, bệnh án điện tử sẽ tiến hành kiểm tra và cảnh báo các văn bản trong bệnh án còn thiếu, các văn bản chưa được ký số đầy đủ để nhân viên y tế tiến hành hoàn thiện.
18.3. Ký giấy ra viện: Khi hồ sơ bệnh án đã đầy đủ, nhận viên y tế tiến hành kết thúc ra viện đồng thời trình ký giấy ra viện, bệnh án cho lãnh đạo bệnh viện..
18.4. Hỗ trợ in tổng kết bệnh án.
19. Chức năng chia sẻ, khai thác truy xuất hồ sơ bệnh án điện tử.
19.1. Hiển thị chức năng chia sẻ, khai thác truy xuất hồ sơ bệnh án điện tử dưới dạng bảng.
19.2. Kết xuât toàn bộ bệnh án điện tử của bệnh nhân ta theo đúng chuẩn của BYT (theo thông tư 54/2017/BYT).
19.3. Nhập mật khẩu để xem bệnh án: Thực hiện nhập khẩu vào hệ thống bệnh án điện tử. Bệnh án của bệnh nhân sẽ hiển thị tại bệnh viện B y hệt như bệnh án tại bệnh viện A.
19.4. Hỗ trợ chức năng tìm kiếm truy xuất hồ sơ bệnh án điện tử.
20. Chức năng quản lý vòng đời và tuổi thọ hồ sợ bệnh án.
20.1. Hiển thị nhóm chức năng quản lý vòng đời và tuổi thọ hồ sơ bệnh án dưới dạng bảng.
20.2. Tạo bệnh án.
20.3. Tiếp nhận, khám bệnh: Tạo lập hồ sơ bệnh án điển tử và cập nhật các thông tin Hành chính cơ bản; Các thông tin khám Lâm sàng; Các thông tin Cận lâm sang; Các thông tin chẩn đoán bệnh..
20.4. Cập nhật thông tin.
20.5. Cận lâm sàng, thực hiện y lệnh, chăm sóc y tế: Cập nhật vào hồ sơ bệnh án điện tử các thông tin cận lâm sàng; Các thông tin về điều trị, diễn biến bệnh; Các thông tin về thuốc; Các thông tin về chăm sóc bệnh nhân và phương pháp, phác đồ điều trị ca bệnh..
20.6. Kết thúc bệnh án.
20.7. Xuất viện: Tổng kết hồ sơ bệnh án, cung cấp các loại biểu mẫu liên quan như giấy ra viện, giấy chuyển viện, vỏ bệnh án, hóa đơn thanh toán liên quan đến thủ tục ra viện của bệnh nhân.
20.8. Lưu trữ bệnh án: Bệnh án được lưu trữ dạng số tại 2 cơ sở dữ liệu để đảm bảo dữ liệu không bao giờ mất.
21. Nhóm chức năng quản lý vòng đời và tuổi thọ hồ sơ bệnh án chi tiết và nâng cao.
21.1. Hiển thị Nhóm chức năng quản lý vòng đời và tuổi thọ hồ sợ bệnh án chi tiết và nâng cao dưới dạng bảng.
21.2. Đồng bộ hồ sơ bệnh án.
21.3. Phục hồi hồ sơ bệnh án: Khi có sự cố, dữ liệu được phục hồi từ máy chủ backup.
21.4. Chức năng đồng bộ hồ sơ bệnh án.
21.5. Lưu trữ bệnh án: Bệnh án được lưu trữ dạng số tại 2 cơ sở dữ liệu để đảm bảo dữ liệu không bao giwof mật.
21.6. Đồng bộ bệnh án: Dữ liệu bệnh án được đồng bộ liên tục hai chiều giữa các hệ thống thông tin (đặc việt HIS-EMR).
21.7. Phục hồi: Khi có yêu cầu phục hòi dữ liệu, người quản trị hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra bản dữ liệu cần khôi phục trước khi quyết định có khôi phục hay không..
21.8. Phục hồi:Khi hệ thống lưu trữ gặp sự cố, cơ sở dữ liệu chính không thể sử dụng. Ngay lập tức hệ thống backup dự phòng sẽ thay thế cơ sở dữ liệu chính để đảm bảo hệ thống phục hồi ngay lập tức. Cùng với đó, một cơ sở dữ liệu khác sẽ lập tức được thiết lập để làm cơ sở dữ liệu phòng..
22. Chức năng đối soát hồ sơ với BHXH.
22.1. Yêu cầy đối soát hồ sơ: Cán bộ BHXH sẽ gửi danh sách hồ sợ bệnh án cần kiểm tra đến bệnh viện..
22.2. Kiểm tra hồ sơ: bệnh viện kiểm tra thông tin mà BHXH yêu cầu, nếu chưa đủ thông tin để tìm bệnh án tương ứng..
22.3. Xác định hồ sơ: Sau khi xác định được hồ sơ cần đối soát. Người dùng thực hiện tìm kiếm hồ sơ trên hệ thống EMR..
22.4. Đối soát: Giám định viện BHXH tiến hành xem hồ sơ bệnh án điện tử đẻ đối soát số liệu. Tùy vào yêu cầu giám định viên, có thể xem trên phần mềm, xem file kết xuất PDF từ phần mềm ra hoặc xem bản in a từ bệnh án điện tử..
23. Quản lý thông tin hành chính.
23.1. Hiển thị thông tin hành chính dưới dạng bảng dữ liệu.
23.2. Quản lý thông tin bác sĩ, dược sĩ nhân viên y tế: Quản lý thông tin hành chính, chứng chỉ hành nghề chức danh Thêm mới nhân viên y tế.
23.3. Chỉnh sửa thông tin của nhân viên y tế: Chỉnh sửa thông tin của nhân viên y tế.
23.4. Xóa nhân viên y tế.
23.5. Quản lý thông tin nhân khẩu của bệnh nhân.
23.6. Khai báo nhân khẩu: Khai báo người thân và hộ gia đình.
23.7. Sửa thông tin nhân khẩu: sửa thông tin người giám hộ.
24. "Tiện ích mở rộng: Chức năng kết xuất, tổng kết hồ sơ bệnh án Tiện ích mở rộng chức
năng kết xuất bệnh án". Chức năng để tổng kết hồ sợ bệnh án, cho phép kiểm tra bệnh án đảm bảo đủ điều kiện
25. Chức năng đọc bệnh án điện tử từ file HL7. Chức năng kết xuất bệnh án ra file xml chuẩn HL7
26. Tiện ích mở rộng: Chức năng kết xuất bệnh án ra file HL7. Chức năng đọc bệnh án điện tử từ file HL7
27. Tiện ích mở rộng: Chức năng kết xuất bệnh án ra file PDF. Chức năng kết xuất bệnh án ra file PDF
28. Tiện ích mở rộng: Kiểm tra trạng thái văn bản trong bệnh án, văn bản chưa ký chưa hoàn thành ký . Kiểm tra trạng thái văn bản trong bệnh án, văn bản chưa ký, chưa hoàn thành ký
29. Tiện ích mở rộng: ký điện tử hồ sơ bệnh án cho cán bộ bệnh viện ( không bao gồm chứng thư số). Cho phép nhân viên y tế tại bệnh viện thực hiện thai tác ký điện tử vào bệnh án
30. Tiện ích mở rộng: Ký điện tử hồ sơ bệnh án cho người bệnh (không bao gồm chứng thư số). Cho phép bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện thực hiện tao tác ký điện tử vào bệnh án
31. Tiện ích mở rộng: phần mềm ký trên thiết bị di động. Phần mềm trên di động cho phép nhân viên y tế thực hiện tao tác ký điện tử thay vì ký trên máy tính
32. Tiện ích mở rộng: Chức năng thêm, sửa, xóa người ký. Chức năng thêm sửa, xóa người ký
33. Tiện ích mở rộng: Cho phép sắp xếp thứ tự ký trong văn bản. Cho phép sắp xếp thứ tự ký trong văn bản
34. Tiện ích mở rộng: Cho phép sắp xếp thứ tự ký trong văn bản. Cho phép một văn bản có thể có nhiều người ký cùng trong văn bản
35. Tiện ích mở rộng: Chức năng định vị chữ ký. Cho phép người ký có thể tùy chọn vị tri ký của mình
36. Tiện ích mở rộng: Chức năng ký song song . Cho phép một văn bản có thể có nhiều người ký cùng lúc
37. Tiện ích mở rộng:Chức năng ký đơn luồng, đa luồng. Cho phép một văn bản có thể cấu hình ký theo thứ tự chức danh hoặc theo thứ tự từng người một
38. Tiện ích mở rộng: Quản lý bệnh án ra viện. Bệnh án đủ điều kiện ra viện: Kiểm tra và cảnh báo bệnh án chưa đủ điều kiện ra viện
39. Tiện ích mở rộng: chức năng chống giả mạo chữ ký. Chức năng bảo mật và kiểm soát chữ ký giả
40. Tiện ích mở rộng: Chức năng bảo vệ văn bản ký (chống chỉnh sửa). Chức năng kiểm soát văn bản ký, chống chỉnh sửa file đã ký
41. Tiện ích mở rộng: chức năng scan văn bản giấy để lưu trữ điện tử. Chức năng scan văn bản giấy để lưu trữ điện tử
42. Tiện ích mở rộng: Chức năng đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản của nhân viên y tế. Chức năng đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản của nhân viên y tế
43. Tiện ích mở rộng: Chọn phòng làm việc của nhân viên y tế. Chọn phòng làm việc của nhân viên y tế
44. Tiện ích mở rộng: Tìm kiếm bệnh án bệnh nhân. Tìm kiếm bệnh án bệnh nhân
45. Tiện ích mở rộng: Xem danh sách bệnh án của các bệnh nhân. Xem danh sách bệnh án của bệnh nhân
46. Tiện ích mở rộng: Xem chi tiết bệnh án của một bệnh nhân. Xem chi tiết bệnh án của một bệnh nhân
47. Ký điện tử sử dụng chứng thư số trực tiếp từ máy tính bảng.
47.1. . Đăng nhập ứng dụng: Chức năng đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản của nhân viên y tế
47.2. . Đăng nhập phòng làm việc: Chọn phòng làm việc của nhân viên y tế
47.3. . Xem danh sách văn bản đã ký
47.4. . Xem danh sách văn bản chờ ký
47.5. . Ký điện tử: Thực hiện ký điện tử vào văn bản
47.6. . Từ chối ký văn bản
47.7. . Thêm người ký vào văn bản
47.8. . Xem lại văn bản sau khi thực hiện ký
48. Báo cáo và biểu mẫu Vỏ bệnh án. Vỏ bệnh án
51. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án điều dưỡng và phục hồi chức năng. Bệnh án điều dưỡng và phục hồi chức năng
52. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án huyết học truyển máu. Bệnh án huyết học truyển máu
53. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án mắt: bán phần trước. Bệnh án mắt: bán phần trước
54. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án mắt: chấn thương. Bệnh án mắt: chấn thương
55. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án mắt: Glocom. Bệnh án mắt: Glocom
56. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án mắt: Lác, sụp Bệnh án mắt: Lác, sụp mi. Bệnh án: Lác, sụp mi
57. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án mắt: trẻ em. Bệnh án mắt trẻ em
58. Báo cáo và biểu mẫu Bệnh án ngoại trú. Bệnh án ngoại trú
61. Báo cáo và biểu mẫu bệnh án nội khoa. Bệnh án nội khoa
71. Báo cáo và biểu mẫu bệnh án xã phường. Bệnh án xã phường
73. Biểu-Mẫu Phiếu điều trị. Phiếu điều trị
74. Biểu - Mẫu Phiếu chăm sóc. Phiếu chăm sóc
74.1. . Phiếu chăm sóc ICU
74.2. . Phiếu chuyển dạ
74.3. . Phiếu chăm sóc nhi
75. Biểu - Mẫu phiếu suất ăn. Phiếu suất ăn
76. Biểu - Mẫu phiếu thử phán ứng thuốc. Phiếu thử phản ứng thuốc
77. Phiếu hội chẩn. Biên bàn hội chẩn
78. Biểu - Mẫu Phiếu chức năng sống. Phiếu thử chức năng sống
79. Biểu - Mẫu Phiếu truyền máu. Phiếu truyền máu
80. Biểu - Mẫu phiếu truyền dịch. Phiếu truyền dịch
81. Biểu - Mẫu Phiếu khám gây mê trước mổ. Phiếu khám gây mê trước mổ
82. Biểu - Mẫu Bảng kiểm an toàn phẫu thuật. Bảng kiểm an toàn phẫu thuật
83. Biểu - Mẫu Sơ kết bệnh án duyệt mổ. Sớ kết bệnh án duyệt mổ
84. Biểu- Mẫu Phiếu chuẩn bị trước phẫu thuật. Phiếu chuẩn bị trước phẫu thuật
85. Biểu - Mẫu Phiếu sơ kết 15 ngày điều trị. Phiếu sơ kết 15 ngày điều trị
86. Biểu - Mẫu Từ chối ký văn bản. Từ chối ký văn bản
87. Biểu - Mẫu công khai chế độ ăn. Phiếu công khai chế độ ăn
88. Biểu - Mẫu Trích lục bệnh án. Trích lục bệnh án
91. Biểu - Mẫu Tờ khai tiền sử dị ứng. Tờ khai tiền sử dị ứng
92. Biểu - Mẫu Hội chẩn thuốc dấu *. Hội chẩn thuốc dấu *
93. Biểu - Mẫu Kiểm điểm BN nặng xin về . Kiểm điểm BN nặng xin về
94. Biểu - mẫu Bảng kiểm JOHNS HOPKINS. Bảng kiểm JOHNS HOPKINS
96. Biểu - Mẫu phiếu cam kết thay huyết tương. Bảng kê thay huyết tương
97. Biểu mẫu phiếu gây mê hồi sức. Phiếu gây mê hồi sức
99. Biểu - Mẫu Phiếu cam kết thử kháng sinh. Phiếu cam kết thử kháng sinh
100. Biểu - Mẫu Phiếu kỹ thuật. Phiếu kỹ thuật
101. Biểu - Mẫu Biên bản xác nhận người bệnh bỏ viện. Biên bản xác nhận người bệnh bỏ viện
102. Biểu - Mẫu Bảng theo dõi thay huyết tương. Bảng theo dõi thay huyết tương
103. Biểu - Mẫu Phiếu đánh giá dinh dưỡng. Phiếu đánh giá dinh dưỡng
104. Biểu - Mẫu Phiếu đếm gạc. Phiếu đếm gạc
105. Biểu - Mẫu Phiếu xác nhận cấp cứu nội trú. Phiếu xác nhận cấp cứu nội trú
106. Biểu - Mẫu Phiếu lọc máu. Phiếu lọc máu
107. Biểu - Mẫu Các loại phiếu thủ thuật. Các loại phiếu thủ thuật
108. Yêu cầu khác. Phần mềm sẵn sàng tích hợp hệ thống phần mềm HIS, PACS, LIS đang chạy tại bệnh viện
109. Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử trên máy tính bảng, PACS, LIS đang chạy tại bệnh viện..
109.1. . Xem thông tin hồ sơ bệnh án điện tử bằng ứng dụng tên smartphone
109.2. . Ra y lệnh cận lâm sàng, đơn thuốc trên máu tính bảng
109.3. . Ký điện tử sử dụng chứng tỏ thư số HSM trực tiếp từ máy tính bảng
✔️ VI. Phân hệ quản lý quầy kính.
1. Quản lý danh mục kính - Danh mục kính.
- Danh mục loại kính.
- Danh mục phân loại kính.
- Danh mục nhà cung cấp.
- Danh mục hãng sản xuất.
- Danh mục kho.
. Chức năng: Thêm, sửa, xóa, phân quyên, đồng bộ các danh mục dùng chung.
2. Quản lý bán hàng.
- Tiếp nhận khách hàng mới:.
+ thêm mới thông tin hành chính, tiền sử, nguồn đến, nhu cầu sử dụng ....
- Tiếp nhận khách hàng cũ:.
+ Hiển thị thông tin khách hàng bằng mã khách hàng, số điện thoại, số thẻ khách hàng ... kiểm tra lịch sử sử dụng dịch vụ, tiếp nhận và tư vấn nhu cầu của khách hàng (tái khám, bảo hành kính hoặc sửa chữa).
- In phiếu khám bệnh, đo thị lực (Nếu phát sinh nhu cầu đo, khám lại).
- Chuyển khách hàng đến quầy thu ngân.
- Ghi nhận thông tin phản hồi khách hàng (cập nhật dữ liệu).
3. Quản lý thu ngân.
- Hiển thị danh sách khách hàng cần thanh toán.
- Tiếp nhận khách hàng cần thanh toán bằng mã khách hàng, số điện thoại, số thẻ khách hàng ....
- Tra soát thông tin thanh toán của khách hàng.
- Nhập số tiền khách phải thanh toán, hình thức thanh toán, số tiền giảm giá.
- Thu phí, in bảng kê thanh toán.
- Hiển thị danh sách khách hàng trên màn hình chờ thu phí.
4. Quản trị hệ thống.
- Quản trị danh mục chung.
- Quản trị nhóm người dùng.
- Quản trị người dùng.
- Quản trị lịch sử sử dụng.
- Quản trị kết nối cơ sở dữ liệu.
5. Quản lý kho kính.
- Kho kính.
- Nghiệp vụ nhập xuất.
+ Nhập mới/Nhập khác : tự động load hạn dùng, in barcode theo sở nhập. Nhập lô.
. tự lấy theo ngày nhập.
+ Nhập kho khác về, xuất kho sang kho.
+ Nghiệp vụ xuất: (xuất trả NCC, xuất hủy, sử dụng, miễn phí).
+ Kiểm kê vật tư : Kiểm kê bằng máy quét mã vạch, tự động cộng số vật tư, cho.
. kiểm kê cùng lúc từ nhiều đầu đọc.
+ Dự trù kính.
6. Báo cáo – Thống kê.
- Báo cáo doanh thu kính.
- Báo cáo số ca mua kính.
- Báo cáo tổng hợp kính.
- Báo cáo mức độ sử dụng thuốc - kính.
- Báo cáo giá trị kính.
- Báo cáo thẻ kho, nhập xuất tồn.
✔️ VII. Phân hệ quản lý Dược.
1. Kiểm kê: Không phụ thuộc vào thời điểm kiểm kê để có thể làm tiếp các nghiệp vụ nhập xuất. Thời gian kiểm kê có thể chính xác đến từng giờ, phút.
2. Nâng cấp quản lý tương tác thuốc theo thông tư 54/2017-BYT).
3. Công cụ chỉnh sửa các mẫu phiếu in, các báo cáo trực tiếp trên phần mềm, ko phụ thuộc vào đơn vị cung cấp.
4. Phân hệ liên thông đơn thuốc điện tử trực tiếp trên phần mềm his.
5. Khi kê thuốc ở tất các nghiệp vụ xuất đều có thể nhìn thấy số lượng tồn có thể kê ngay trên tab hiển thị danh sách các thuốc.
6. "Nâng cấp quản lý thông tin thầu của thuốc bảo hiểm.
a. Quản lý nhập theo thông tin thầu,số quyết định thầu theo từng phiếu nhập của dược.
b. Quản lý hạn sử dụng của thông tin thầu, quyết định thầu".
✔️ VIII. Kios xếp hàng.
. Đầu đọc CCCD thẻ Chip.
• Đọc CCCD dữ liệu: số CCCD, số CMND, Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Quốc tịch, Giới tính,.
• Tự động ra lệnh chuyển trạng thái kiosk từ nghỉ sang hoạt động hoặc từ trạng thái quảng cáo sang phần mềm khác..
• Chọn dịch vụ khám, phòng khám, bác sĩ khám.
• Thanh toán trực tiếp QRCode.
• Tra cứu dịch vụ khám, phòng khám, bác sĩ khám.
• Tra cứu các giá và chi tiết các dịch vụ.
• Đánh giá chất lượng dịch vụ, chất lượng KCB.